• Lân hữu hiệu (P2O5hh):.................................32% • Kali hữu hiệu (K2Ohh):.....................................5% • Tỷ trọng:..........................................................1,4
CÔNG DỤNG:
- Cung cấp lân hàm lượng cao ở dạng dễ hấp thụ và vận chuyển trong cây. - Dùng để tạo mầm hoa trên cây ăn trái, hoa ra nhanh, mạnh, trổ đều, tập trung. - Phát triển bộ rễ, tạo củ trên khoai lang, khoai tây, khoai mì. - Chống vàng lá, bạc lá do ngộ độc phèn, ngộ độc hữu cơ. - Cải tạo đất, ổn định pH đất, phục hồi và bảo vệ bộ rễ, tăng hiệu quả sử dụng phân bón.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
- Lúa: 40 ml/ 25 lít nước/ 800 m2/ lần khi thúc đẻ nhánh (15 - 20 ngày sau sạ) và khi đón đòng. - Cây ăn trái (cam, chanh, bưởi, thanh long), cây công nghiệp (hồ tiêu, cà phê, cao su): 50 ml/ 25 lít nước/ 500 m2/ lần, tưới vào vùng rễ trước khi xử lý ra hoa và khi cây bị ngập úng. - Cây lương thực (bắp, đậu, khoai các loại) và rau màu (bầu, bí, ớt): 40 ml/ 25 lít nước/ 800 m2/ lần, tưới sau khi 3 - 4 ngày trồng và khi cây 4 - 5 lá. Ghi chú: Tưới vào vùng rễ của cây.
CẢNH BÁO THÔNG TIN VỀ MỐI NGUY:
ĐỌC KỸ NHÃN SẢN PHẨM TRƯỚC KHI DÙNG. TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ EM + Mang đầy đủ bảo hộ lao động khi sử dụng sản phẩm (găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ...). + Có thể có hại nếu nuốt phải. + Có thể có hại nếu rơi vào mắt.
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN:
- Bảo quản sản phẩm kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. - Không tái sử dụng bao bì với bất kỳ lý do nào.
BIỆN PHÁP SƠ CẤP CỨU:
+ Sản phẩm rơi vào mắt: Cách xử lý: Rửa mắt ngay bằng nước sạch nhiều lần, ít nhất 15 phút. Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế để khám và điều trị nếu có bất kỳ biểu hiện gì bất thường. + Nuốt phải sản phẩm: Cách xử lý: Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất cùng với bao bì sản phẩm để bác sĩ có hướng xử lý phù hợp.
Mô tả
• Lân hữu hiệu (P2O5hh):.................................32%
• Kali hữu hiệu (K2Ohh):.....................................5%
• Tỷ trọng:..........................................................1,4
CÔNG DỤNG:
- Cung cấp lân hàm lượng cao ở dạng dễ hấp thụ và vận chuyển trong cây.
- Dùng để tạo mầm hoa trên cây ăn trái, hoa ra nhanh, mạnh, trổ đều, tập trung.
- Phát triển bộ rễ, tạo củ trên khoai lang, khoai tây, khoai mì.
- Chống vàng lá, bạc lá do ngộ độc phèn, ngộ độc hữu cơ.
- Cải tạo đất, ổn định pH đất, phục hồi và bảo vệ bộ rễ, tăng hiệu quả sử dụng phân bón.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
- Lúa: 40 ml/ 25 lít nước/ 800 m2/ lần khi thúc đẻ nhánh (15 - 20 ngày sau sạ) và khi đón đòng.
- Cây ăn trái (cam, chanh, bưởi, thanh long), cây công nghiệp (hồ tiêu, cà phê, cao su): 50 ml/ 25 lít nước/ 500 m2/ lần, tưới vào vùng rễ trước khi xử lý ra hoa và khi cây bị ngập úng.
- Cây lương thực (bắp, đậu, khoai các loại) và rau màu (bầu, bí, ớt): 40 ml/ 25 lít nước/ 800 m2/ lần, tưới sau khi 3 - 4 ngày trồng và khi cây 4 - 5 lá.
Ghi chú: Tưới vào vùng rễ của cây.
CẢNH BÁO THÔNG TIN VỀ MỐI NGUY:
ĐỌC KỸ NHÃN SẢN PHẨM TRƯỚC KHI DÙNG. TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ EM
+ Mang đầy đủ bảo hộ lao động khi sử dụng sản phẩm (găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ...).
+ Có thể có hại nếu nuốt phải. + Có thể có hại nếu rơi vào mắt.
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN:
- Bảo quản sản phẩm kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không tái sử dụng bao bì với bất kỳ lý do nào.
BIỆN PHÁP SƠ CẤP CỨU:
+ Sản phẩm rơi vào mắt:
Cách xử lý: Rửa mắt ngay bằng nước sạch nhiều lần, ít nhất 15 phút. Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế để khám và điều trị nếu có bất kỳ biểu hiện gì bất thường.
+ Nuốt phải sản phẩm:
Cách xử lý: Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất cùng với bao bì sản phẩm để bác sĩ có hướng xử lý phù hợp.
HSD: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bình luận