THÀNH PHẦN: Chất hữu cơ:...............................23%; Axit humic (axit humic):.................20%; Axit fulvic (axit fulvic):..................2%; Kali hữu hiệu (K2Ohh):...................7,2%; Tỷ trọng:.....................................1,22; pHH2O:.................................................7
CÔNG DỤNG: NGÓT GIỐNG: Mập rễ - mập chồi - chống chịu phèn và nóng sau khi sạ, giảm hao hụt. 7 - 15 ngày sau sạ: Đẻ nhánh mập - rễ mọc sâu. 25 - 40 ngày sau sạ: Nuôi dưỡng tim đèn - mập đòng - tạo nhiều hạt. Trước trổ - sau trổ: trổ thoát - trổ đều - chống chịu nghẹn. Cong trái me: Nuôi dưỡng lá đòng xanh tốt - vô gạo nhanh - chắc tới cậy.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG: - Cây rau màu và các loại hoa (Dưa hấu, cà chua, cải, hành, bí, hoa cúc, hoa đồng tiền): Liều lượng pha 2,0 - 2,5 lít/ 2.000 - 2.500 lít nước/ ha, mỗi mùa vụ phun 2 - 3 lần. - Cây ăn quả (Sầu riêng, cam, xoài, thanh long, măng cụt, nhãn, vải, mãng cầu): Liều lượng pha 4,0 - 6,0 lít/ 4.000 - 6.000 lít nước/ ha/ lần, mỗi mùa vụ 3 - 4 lần. - Cây công nghiệp (Tiêu, điều, cà phê, macca, cao su): Liều lượng pha 4,0 - 6,0 lít/ 4.000 - 6.000 lít nước/ ha/ lần, mỗi mùa vụ phun 3 - 4 lần. - Cây lương thực (Lúa, ngô): Liều lượng pha 0,4 - 0,6 lít/ 400 - 480 lít nước/ ha, mỗi mùa vụ 2 - 3 lần.
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN: - Bảo quản sản phẩm kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. - Không tái sử dụng bao bì với bất kỳ lý do nào.
CẢNH BÁO THÔNG TIN VỀ MỐI NGUY: ĐỌC KỸ NHÃN SẢN PHẨM TRƯỚC KHI DÙNG - TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ EM - Mang đầy đủ bảo hộ lao động khi sử dụng sản phẩm (găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ...). - Có thể có hại nếu nuốt phải - nếu rơi vào mắt.
BIỆN PHÁP SƠ CẤP CỨU: - Sản phẩm rơi vào mắt: Cách xử lý: Rửa mắt ngay bằng nước sạch nhiều lần, ít nhất 15 phút. Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế để khám và điều trị nếu có bất kỳ biểu hiện gì bất thường. - Nuốt phải sản phẩm: Cách xử lý: Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất cùng với bao bì sản phẩm để bác sĩ có hướng xử lý phù hợp.
Mô tả
THÀNH PHẦN:
Chất hữu cơ:...............................23%; Axit humic (axit humic):.................20%;
Axit fulvic (axit fulvic):..................2%; Kali hữu hiệu (K2Ohh):...................7,2%;
Tỷ trọng:.....................................1,22; pHH2O:.................................................7
CÔNG DỤNG:
NGÓT GIỐNG: Mập rễ - mập chồi - chống chịu phèn và nóng sau khi sạ, giảm hao hụt.
7 - 15 ngày sau sạ: Đẻ nhánh mập - rễ mọc sâu.
25 - 40 ngày sau sạ: Nuôi dưỡng tim đèn - mập đòng - tạo nhiều hạt.
Trước trổ - sau trổ: trổ thoát - trổ đều - chống chịu nghẹn.
Cong trái me: Nuôi dưỡng lá đòng xanh tốt - vô gạo nhanh - chắc tới cậy.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
- Cây rau màu và các loại hoa (Dưa hấu, cà chua, cải, hành, bí, hoa cúc, hoa đồng tiền): Liều lượng pha 2,0 - 2,5 lít/ 2.000 - 2.500 lít nước/ ha, mỗi mùa vụ phun 2 - 3 lần.
- Cây ăn quả (Sầu riêng, cam, xoài, thanh long, măng cụt, nhãn, vải, mãng cầu): Liều lượng pha 4,0 - 6,0 lít/ 4.000 - 6.000 lít nước/ ha/ lần, mỗi mùa vụ 3 - 4 lần.
- Cây công nghiệp (Tiêu, điều, cà phê, macca, cao su): Liều lượng pha 4,0 - 6,0 lít/ 4.000 - 6.000 lít nước/ ha/ lần, mỗi mùa vụ phun 3 - 4 lần.
- Cây lương thực (Lúa, ngô): Liều lượng pha 0,4 - 0,6 lít/ 400 - 480 lít nước/ ha, mỗi mùa vụ 2 - 3 lần.
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN:
- Bảo quản sản phẩm kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không tái sử dụng bao bì với bất kỳ lý do nào.
CẢNH BÁO THÔNG TIN VỀ MỐI NGUY:
ĐỌC KỸ NHÃN SẢN PHẨM TRƯỚC KHI DÙNG - TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ EM
- Mang đầy đủ bảo hộ lao động khi sử dụng sản phẩm (găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ...).
- Có thể có hại nếu nuốt phải - nếu rơi vào mắt.
BIỆN PHÁP SƠ CẤP CỨU:
- Sản phẩm rơi vào mắt:
Cách xử lý: Rửa mắt ngay bằng nước sạch nhiều lần, ít nhất 15 phút. Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế để khám và điều trị nếu có bất kỳ biểu hiện gì bất thường.
- Nuốt phải sản phẩm:
Cách xử lý: Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất cùng với bao bì sản phẩm để bác sĩ có hướng xử lý phù hợp.
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất
Hình ảnh bên trong sản phẩm:
Bình luận